Lãnh địa Phong Kiến Là Gì. Chiến Tranh đặc Biệt Là Gì. Biên độ Nhiệt Là Gì, Chương 3: Chế độ Nhiệt. - Nhiệt độ trung bình năm: là nhiệt độ trung bình của 12 tháng. - Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất
2 2.Nhiệt độ là gì Địa lý lớp 6 - Xây Nhà; 3 3.Vật lý 6 bài 22: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ - VnDoc.com; 4 4.Nhiệt độ - Wikipedia tiếng Việt; 5 5.Bài 8 Đo nhiệt độ - Khoa học tự nhiên lớp 6 [Kết nối tri thức] 6 6.Top 8 Nhiệt Độ Là Gì Lớp 6 - Cẩm Nang Tiếng Anh
Có cấu tạo gồm 2 lớp chính: lớp thứ nhất là lớp PE thổi bọt khí dán màng cách nhiệt và lớp thứ hai là một lớp màng nhôm OPP đã được xử lý oxy hóa. Độ dày của tấm xốp OPP đa dạng từ 1 mm, 2 mm, 3mm, 5 mm, 10 mm, 15 mm, 20 mm, 30 mm, 50 mm tùy thuộc vào nhu cầu và đòi
Mô hình thí nghiệm: Bom chứa than và ôxi nguyên chất được đặt ngập trong nước xác định trước thể tích. Nước ngập đến toàn bộ, nhiệt lượng tỏa ra khi cháy nhiên liệu để đun nóng khối lượng nước này. Người ta đo được nhiệt độ của nước nóng và suy ra nhiệt trị của nhiên liệu. Lưu ý đảm bảo để nước chưa sôi hoặc không bay hơi đáng kể.
Độ dẫn nhiệt cao là gì? Độ dẫn nhiệt đề cập đến lượng / tốc độ nhiệt truyền qua vật liệu. Kim loại có độ dẫn nhiệt cao, ví dụ: đồng, thể hiện tính dẫn điện cao. đó là 1,6 W / m2K. Cửa sổ kính hai lớp, chứa đầy argon, thường là 1,4 W / m2K, trong khi cửa
cash. BAI 16 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT Độ KHÔNG KHÍ I. CÂU HỒI Tự LUẬN Câu 1 Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào? Trả lời + Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng nắng, mưa, gió ... ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. Thời tiết luôn thay đổi trong một ngày, trong năm, năm này và năm khác + Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại có tính quy luật của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm Câu 2 Hãy đặt hai câu ngắn, một câu có từ thời tiết, một câu có từ khí hậu Trả lời Ngành trồng hoa kiểng năm nay ở nước ta thất thu do thời tiết không thuận lợi Phần lớn nông sản của nước ta và Thái Lan giống nhau do điều kiện khí hậu giông nhau Câu 3 Các yếu tô" chính của thời tiết và khí hậu là gì? Hãy đặt hai câu ngắn có các yếu tố trên Trả lời + Các yếu tố chính của thời tiết và khí hậu là nhiệt độ, gió, mưa + Ô nhiễm không khí đã làm cho nhiệt độ không khí có xu hướng tăng dần + Năm nay, ở miền Bắc, mùa màng bội thu nhờ mưa thuận, gió hòa Câu 4 Nhiệt độ không khí là gì? Nhiệt độ không khí thay đối như thế nào? Trả lời + Nhiệt độ không khí là độ nóng, độ lạnh của không khí + Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ địa lí, độ cao, vị trí gần hay xa biển. Sự ô nhiễm không khí cũng làm cho nhiệt độ không khí thay đối, nhưng trong thời gian dài. Nhiệt độ không khí ở một nơi luôn thay đổi trong một ngày đêm và thay đối theo mùa Câu 5 Làm thế nào người ta biết được nhiệt độ không khí ỏ' một nơi? Trả lời Đế biết được nhiệt độ không khí ỏ' một nơi, người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí Người ta thường đo nhiệt độ không khí mỗi ngày ít nhất ba lần vào lúc 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ, rồi tính nhiệt độ trung bình ngày, nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình năm Câu 6 Em hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của ba địa điểm dưới đây và điền vào chỗ .... trong bảng Địa điểm Nhiệt độ lúc 5 giờ Nhiệt độ lúc 13 giờ Nhiêt đô lúc 21 giờ Nhiệt độ trung bình ngày A 18°c 27°c 22°c B 12°c 18°c 14°c c 25°c 32°c 27°c Câu 7 Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa? Trả lời Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước- khác nhau, các loại đất đá thì mau nóng nhưng cũng mau nguội, còn nước thì nóng lên chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn, nên sự tăng giảm nhiệt độ của mặt đất và mặt nước khác nhau khi hấp thụ cùng một lượng nhiệt, dẫn đến sự khác nhau giữa khí hậu lục địa và khí hậu đại dương Câu 8 Vào mùa hè, người ta thường đi nghỉ mát ở đâu? Tại sao? Trả lời + Vào mùa hè người ta thường đi nghỉ mát ở miền núi hoặc các khu vực ven biển + Do Ớ tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm trung bình lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6°C, nên vào mùa hè, miền núi mát hơn miền đồng bằng Đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau, làm cho nhiệt độ không khí ở các miền ven biển thấp hơn ở trong đất bền. Ngòai ra, khu vực ven biển còn có nhiều gió nên luôn mát mẻ Câu 9 Kãy cho biết, khi nhiệt độ không khí tại chân núi là 32°c, thì ở các đỉnh núi A, B, c, D, E có độ cao tương đối lần lượt 1000m, 1500, 2000m, 3000m, 4500m nhiệt độ không khí là bao nhiêu? Trả lời Nhiệt độ không khí tại + đỉnh núi A + đĩnh núi B + đỉnh núi C + đỉnh núi D + đỉnh núi E Câu 10 Vì sao ở tầng đối lưư, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm? Trả lời ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm vì Khi Mặt Trời chiếu sáng, lớp không khí dày đặc ở sát mặt đất nở ra và bốc lên cao, giảm nhiệt độ Càng lên cao không khí càng loãng, lớp không khí ở dưới thấp tập trung nhiều chất khí, chứa nhiều bụi và hơi nước hơn, nên hấp thụ được nhiều nhiệt hơn lớp không khí ở trên cao Câu 11 Tại sao nhiệt độ lớp không khí gần mặt đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa, mà lại nóng nhất lúc 13 giờ? Trả lời + Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đôi lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt .nóng + Khi các tia bức xạ Mặt Trời đi qua tầng đối lưu, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt Trời, rồi bức xạ vào không khí làm cho không khí nóng lên + Vào lúc 12 giờ trưa, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất lớn nhất, nên bức xạ Mặt Trời lúc đó lớn nhất. Không khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc 13 giờ do mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt Trời, rồi mới bức xạ vào không khí làm cho không khí nóng lên Câu 12 Vì sao không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao? Trả lời + Do bề mặt cầu của Trái Đất nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới mặt đất khác nhau giữa các vĩ độ + ở vùng vĩ độ thấp khu vực xích đạo, quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất lớn, nên mặt đất nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất cũng nóng + Càng lên gần cực khu vực vĩ độ cao, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới mặt đất càng nhỏ, nên mặt đất càng nhận được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đẩt cũng ít nóng hơn Câu 13 Vì sao vào mùa hạ, lúc chiều tối,'Mặt Trời đã lận nhưng ta vẫn thấy không khí nóng bức? Trả lời Vào mùa hạ, lúc chiều tối, Mặt Trời đã lặn nhưng ta vẫn thấy không khí nóng bức vì Khi các tia sáng Mặt Trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời, rồi bức xạ vào không khí làm cho không khí nóng lên Do thế, tuy Mặt Trời đã lặn, nhưng mặt đất vẫn tiếp tục bức xạ vào không khí nên ta cảm thấy nóng bức. Khi nào phần lớn nhiệt do mặt đất hấp thụ vào ban ngày đã bức xạ vào khí quyển, ta mới cảm thấy mát CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1/ Trả lời bằng cách điền tiếp vào chỗ phía sau câu Các yếu tố chính của thời tiết và khí hậu là Không khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc Khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải đế nhiệt kế ơ tầng đôi lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí Từ vùng cực đi về vùng xích đạo, nhiệt độ không khí 2/ Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn Câu 1 Tại một địa điểm A, vào ngày X, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ là 22°c, lúc 13 giờ là 32°c, lúc 21 giờ là 24°c, vậy nhiệt độ trung bình vào ngày X của địa điểm A là A. 24°c B. 26°c c. 27°c D. 28°c Câu 2 Giả sử có bôn địa điếm A, B, c, D có cùng độ cao và đều ỏ' trong đất liền, vào cùng một thời điểm, nhiệt độ không khí lại khác nhau, địa điểm nào ở xa xích đạo nhát? Nhiệt độ không khí là 30°C Nhiệt độ không khí là 25°c c. Nhiệt độ không khí là 20°C D. Nhiệt độ không khí là 15°c Câu 3 Vào mùa đông, ở địa điểm nào lạnh hơn cả? A. Hà Nội B. Hải Phòng c. Sa Pa D. Huế Câu 4 Vào mùa hè, ở địa điểm nào mát hơn cả? A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Huế c. Hà Nội D. Đà Lạt Câu 5 Trong một ngày, nhiệt độ không khí vào lúc nào thấp nhất? A. 5 giờ B. 12 giờ 15 giờ D. 21 giò' ĐÁP ÁN Câu 6 A = 22,3°c, B = 14,6°C, C = 28°C Câu 9 A = 26°c, B = 23°c, c = 20°C, D = 14°c, E = 5°c Câu hỏi trắc nghiệm 1 B, 2 D, 3 c, 4 D, 5 AVideo liên quan
Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 7 Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ trang 31, 32, 33, 34 Chủ đề 1 Các phép đo bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải KHTN 6 sách Chân trời sáng 6 Chân trời sáng tạo bài 71. Nhiệt độ và nhiệt kếCâu hỏi thảo luận 1 Trang 31 KHTN 6Câu hỏi thảo luận 2 Trang 31 KHTN 6Luyện tập 1 trang 31 KHTN 6Câu hỏi thảo luận 3 Trang 31 KHTN 6Luyện tập 2 trang 32 KHTN 62. Thực hành đo nhiệt độCâu hỏi thảo luận 4 Trang 33 KHTN 6Câu hỏi thảo luận 5 Trang 33 KHTN 6Vận dụng 1 trang 34 KHTN 6 3. Giải Bài tập Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ KHTN 6 trang 30Bài 1 trang 34 KHTN lớp 6Bài 2 trang 34 KHTN lớp 6Bài 3 trang 34 KHTN lớp 6>> Bài trước Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 6 Đo thời gian 1. Nhiệt độ và nhiệt kếCâu hỏi thảo luận 1 Trang 31 KHTN 6Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiêm 1 và cho biết cảm nhận của em về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không? Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?Thí nghiệm 1 Cảm nhận về độ nóng, lạnh của nướcDụng cụ Ba cốc nước 1, 2, 3 cho thêm nước đá vào cốc 1 để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào cốc 3 để có nước ấm.Tiến hành thí nghiệm Nhúng đồng thời ngón tay trỏ của tay phải vào cốc 1, ngón tay trỏ của tay trái vào cốc 3. Sau một lúc ta rút các ngón tay ra rồi cùng nhúng vào cốc dẫn trả lời câu hỏiCảm nhận về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 khác nhau. Ngón tay từ cốc 1 sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ cốc 3 có cảm giác lạnh đó, em rút ra nhận xét Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 xét Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với hỏi thảo luận 2 Trang 31 KHTN 6Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng nào?Hướng dẫn trả lời câu hỏiĐể so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng là nhiệt độLuyện tập 1 trang 31 KHTN 6Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vậtHướng dẫn trả lời câu hỏiVí dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vậtKhi thời tiết lạnh, nếu cho bàn tay đang được sưởi ấm vào nước lạnh bình thường xả ra từ vòi nước thì tay sẽ cảm thấy lại, nếu cho bàn tay đang buốt không được sưởi ấm vào nước lạnh bình thường xả ra từ vòi nước thì tay sẽ cảm thấy ấm.>> Tham khảo thêm Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai ...Câu hỏi thảo luận 3 Trang 31 KHTN 6Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ dẫn trả lời câu hỏiNhiệt kế y tếƯu điểm Giá thành Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử Cho kết quả có độ chính xác chế Thao tác mất thời đo cho trẻ nhỏ vì cần phải giữ đủ lâu mới đo nhiệt độ chính hiển thị kết quả thường rất nhỏ, dễ bị nhìn nguy cơ bị vỡ rất cao => gây ngộ độc thủy kẹp vào nách mới đo kế điện tửƯu điểmAn toàn và phù hợp với mọi đối khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ kết quả nhanh, chính xác chỉ sau 5 - 10 giản, dễ sử đo cho trẻ tiếng báo khi đo trí đo đa chếGiá thành cao hơn nhiệt kế thủy chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0,2 - 0,50 giữ đúng tư thế và vị trí tiếp xúc chuẩn thì kết quả mới chính xácLuyện tập 2 trang 32 KHTN 6Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình và dẫn trả lời câu hỏiGHĐ của nhiệt kế là nhiệt độ lớn nhất mà nhiệt kế đo của nhiệt kế là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên nhiệt kế.* Do đóHình Nhiệt kế thủy ngân có+ GHĐ 42 0C.+ ĐCNN 0,1 Nhiệt kế hồng ngoại có+ GHĐ 45 0C.+ ĐCNN 0,5 Nhiệt kế rượu có+ GHĐ 50 0C.+ ĐCNN 1 Thực hành đo nhiệt độCâu hỏi thảo luận 4 Trang 33 KHTN 6Có các nhiệt kế như hình để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?Hướng dẫn trả lời câu hỏiĐể đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm, không dùng được nhiệt kế nào trong hình Bởi vì nhiệt độ sôi của nước lên tới 100 độ C, ta phải dùng những loại nhiệt kế có GHĐ lớn hơn hoặc bằng 100 độ C. Trong hình cả 3 loại nhiệt kế có GHĐ lần lượt là 45 độ C, 42 độ C và 40 độ C đều không phù hợp để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấmĐể đo nhiệt độ cơ thể, có thể dùng được cả 3 nhiệt kế trong hình Bởi GHĐ của cả 3 nhiệt kế đều phù hợp để đo nhiệt độ cơ thể con hỏi thảo luận 5 Trang 33 KHTN 6Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng dụng 1 trang 34 KHTN 6Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể emHướng dẫn trả lời câu hỏiCó nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà Không có nhiệt kế nước, bởi vì Rượu và Thủy ngân có thể co dãn vì nhiệt. Trong khi đó, nước dãn nở vì nhiệt không đều khi tăng nhiệt độ từ 0 độ C đến 4 độ C thì nước co lại chứ không nở ra, chỉ khi tăng nhiệt độ từ 4 độ C trở lên nước mới nở ra. Ngoài ra, nước có màu trong suốt, rất khó nhìn và xác định chính xác độ dãn nở.>> Tham khảo thêm đáp án Chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước vìCách đo nhiệt độ cơ thểKhi đo nhiệt độ của cơ thể, ta cần thực hiện các bước sauBước 1 Ước lượng nhiệt độ của cơ 2 Chọn nhiệt kế phù 3 Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi 4 Thực hiện phép 5 Đọc và ghi kết quả mỗi lần sinh thực hành đo nhiệt độ của cơ thể và ghi nhận kết Giải Bài tập Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ KHTN 6 trang 30Bài 1 trang 34 KHTN lớp 6Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35 °C đến 42 °C?Hướng dẫn trả lời câu hỏiVì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể con người, mà cơ thể con người chỉ trong khoảng 34oC đến 42oC.>> Tham khảo thêm đáp án Bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C đến 42°C vìBài 2 trang 34 KHTN lớp 6Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?A. Dãn nở vì nhiệt của chất Dãn nở vì nhiệt của chất Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt Hiện tượng nóng chảy của các dẫn trả lời câu hỏiChọn đáp án ANguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế. Chất lỏng nở ra tăng thể tích khi nóng lên hay co lại giảm thể tích khi lạnh đi trong nhiệt 3 trang 34 KHTN lớp 6Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúngLựa chọn loại nhiệt kế để đo nhiệt độ củaa, Cơ thể ngườib, nước sôic, không khí trong phòngĐáp ána, Cơ thể người lựa chọn nhiệt kế y tế để đo nhiệt độb, Nước sôi lựa chọn nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độc, không khí trong phòng lựa chọn nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ>> Bài tiếp theo Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 8 Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất-Ngoài lời giải chi tiết KHTN 6 Chân trời sáng tạo bài 7 trên đây các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 6Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCSRất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Địa lí lớp 6 bài 16 Kết nối tri thứcĐịa lí 6 Bài 16 Kết nối tri thức Nhiệt độ không khí. Mây và mưa đầy đủ các phần để các em học sinh học tốt chương trình sách mới Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức trang 146 - 149, chuẩn bị cho bài học trên lớp đạt hiệu quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi lý lớp 6 Bài 16 Nhiệt độ không khí. Mây và mưa I. Phần nội dung bài học1. Nhiệt độ không khí2. Mây và mưaII. Phần luyện tập và vận dụngLuyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 149Luyện tập 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 149Vận dụng 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 149I. Phần nội dung bài học1. Nhiệt độ không khíCâu hỏi trang 146 Địa lí 6 KNTT1. Em hãy đọc giá trị nhiệt độ không khí hiển thị trên nhiệt kế ở hình Ở trạm khí tượng Láng Hà Nội, kết quả đo nhiệt độ ở bốn thời điểm ngày 25 tháng 7 năm 2019 lần lượt là 27°C, 27°C, 32°C, 30 °C. Hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình của ngày hôm ý trả lời1. Giá trị nhiệt độ không khí hiển thị trên nhiệt kế là Nhiệt độ không khí trung bình của ngày hôm đó là 270C + 270C + 320C + 300C 4 = hỏi trang 147 Địa lí 6 KNTTQuan sát hình 2 và đọc thông tin mục 1b em hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí giữa các địa điểm. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi ý trả lờiNhận xét Nhiệt độ trung bình năm của không khí thay đổi theo vĩ độ, càng xa Xích đạo nhiệt độ càng thấp Ma-ni-la 25,4oC, Xơ-un 13,3oC và Tích-xi – 12,8oC.- Giải thích Càng xa Xích đạo góc nhập xạ chiếu sáng càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời càng ít => Nhiệt độ trung bình năm của không khí càng thấp2. Mây và mưaCâu hỏi trang 148 Địa lí 6 KNTT1. Cho biết giá trị độ ẩm không khí hiển thị trên hình 4. Còn bao nhiều % nữa thì độ ẩm không khí sẽ đạt mức bão hoà?2. Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 5, em hãy mô tả quá trình hình thành mây và ý- Hơi nước trong không khí được cung cấp từ những nguồn nào?- Khi nào hơi nước ngưng tụ thành mây?- Khi nào mây tạo thành mưa?Gợi ý đáp án1. Giá trị độ ẩm không khí hiển thị trên hình 4 85%. Còn 15% nữa thì độ ẩm không khí sẽ đạt mức bão hoà2. Quá trình tạo mây và mưaHơi nước trong không khí được cung cấp từ quá trình bốc hơi từ bể mặt đất ao, hồ, sông, thực vật, động vật,... và đại dương. Khi hơi nước bão hoà mà vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước thì sẽ ngưng tụ thành mây. Các hạt nước lớn dần, khi đủ nặng sẽ tạo thành hỏi trang 149 Địa lí 6 KNTT3. Hãy xác định trên bản đồ hình 6- Những vùng có lượng mưa trung bình năm trên 2 000 mm- Những vùng có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mmGợi ý đáp ánCác khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là phía Bắc Braxin, ven biển phía Tây của Bắc Mĩ, khu vực Trung Mĩ, vịnh Chilê, In-đô-nê-xi-a, ven vịnh Bengan, phía Đông Bắc Ấn Độ, ven biển phía Đông Ô-xtrây-li-a,...- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm là châu Nam Cực, Bắc Phi, Tây Nam Á, Tây Á, sơn nguyên Tây Tạng, nội địa Ô-xtrây-li-a, ven biển Chi-lê, phía Bắc bán đảo Grơnlen, Đông Bắc Liên bang Nga,...II. Phần luyện tập và vận dụngLuyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 149Cho bảng số liệu sauTháng123456789101112Nhiệt độ25,826,727,928,928,327,527,127,126,826,726,425,7Tính nhiệt độ trung bình năm của trạmĐáp án- Công thức Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ trung bình các tháng 12 0C.- Áp dụng công thức, ta cóNhiệt độ trung bình năm = 25,8 + 26,7 + 27,9 + 28,9 + 28,3 + 27,5 + 27,1 + 27,1 + 26,8 + 26,7 + 26,4 + 25,7 12 = 324,9 12 = 27,0750C Làm tròn thành 27,10C.Luyện tập 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 149Em hãy nêu ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sốngĐáp ánẢnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống- Nước mưa có thể được sử dụng như nước Nước mưa là nguồn cung cấp nước cho các loại cây Mưa giúp rửa sạch không khí, làm giảm Mưa mang lại nước, nguồn sống cho tất cả các sinh vật trên Trái Mưa là một mắt xích quan trọng của tuần hoàn nước,…Vận dụng 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 149Theo dõi bản tin dự báo thời tiết trong một ngày. Cho biết nhiệt độ không khí cao nhất và nhiệt độ không khí thấp nhất, sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày ở bản tin đóĐáp ánHS ở nhà theo dõi bản tin dự báo thời tiết và báo cáo kết quả trước lớp vào tiết học dụ Dự báo thời tiết hôm nay ngày 05/12/2022, tại Hà NộiThời tiết Nhiều mây, không mưaNhiệt độ thấp nhất trong ngày 13oCNhiệt độ cao nhất trong ngày 19oCSự chênh lệch nhiệt độ là 6oCTrên đây là chi tiết lời Giải Địa lí 6 bài 16 Kết nối tri thức Nhiệt độ không khí. Mây và mưa. hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập Địa lí lớp 6 theo từng bài học hiệu quả. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết bài giải Sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 6 kết nối tri khảo bài soạn sách tương ứng Địa lí 6 sách Cánh Diều và Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới chương trình GDPT cho các bạn cùng tham khảo.>> Bài trước Địa lí 6 bài 15 Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gióĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học Tài liệu học tập lớp 6 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCSToàn bộ các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí cho các thầy cô, các bậc phụ huynh, các em học sinh sử dụng.
Lý thuyết môn Vật lý 6VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 22 Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 2 bài 22, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độA. Lý thuyết Vật lý 6 bài 221. Nhiệt kế là gì?2. Thang nhiệt độ3. Cách chia độ trên nhiệt kếB. Phương pháp giảiC. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 22A. Lý thuyết Vật lý 6 bài 221. Nhiệt kế là gì?- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. Mỗi nhiệt kế đều có giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và công dụng riêng của ý Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép, nhiệt kế đổi màu dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế và nhiệt kế hiện Thang nhiệt độTùy theo những quy ước khác nhau mà có nhiều thang nhiệt độ khác nhau- Thang nhiệt độ Xenxiut, đơn vị là oC, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Cách chia độ trên nhiệt kếCách chia độ trên nhiệt kế có thang nhiệt độ Xenxiut Ông Celeius quy định nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC và hơi nước đang sôi là 100oC. Ông dùng nhiệt kế thủy ngân, nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực thủy ngân lúc đó và ghi 0oC, rồi nhúng nhiệt kế vào hơi nước đang sôi, đánh dấu mực thủy ngân lúc đó và ghi 100oC. Sau đó ông chia khoảng cách từ 0oC đến 100oC thành 100 phần bằng nhau, ứng với mỗi phần là Phương pháp giảiCách đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ này sang thang nhiệt độ khác- Từ thang nhiệt độ Xenxiut sang thang nhiệt độ FarenhaitoC = 32oF + Từ thang nhiệt độ Farenhai sang thang nhiệt độ Xenxiut- Từ thang nhiệt độ Xenxiut sang thang nhiệt độ KenvintoC = t+273oK- Từ thang nhiệt độ Kenvin sang thang nhiệt độ XenxiutToK = T - 273oCC. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 22Câu 1 Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng vì sao không có nhiệt kế nước?A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt Nước co dãn vì nhiệt không Nước không đo được nhiệt độ Tất cả các phương án trênCâu 2 Nhiệt độ của người bình thường là ….A. 42oCB. 35oCC. 37oCD. 39,5oCCâu 3 Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệmB. Đo nhiệt độ cơ thể ngườiC. Đo nhiệt độ không khíD. Đo các nhiệt độ âmCâu 4 Cần sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của không khí quanh ta?A. Nhiệt kế thủy ngânB. Nhiệt kế ý tếC. Nhiệt kế điện tửD. Nhiệt kế rượuCâu 5 Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sauA. Nhiệt kế rượuB. Nhiệt kế thủy ngânC. Nhiệt kế y tếD. Cả 3 loại nhiệt kếCâu 6 Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?A. 37oFB. 66,6oFC. 310oFD. 98,6oFCâu 7 Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin 1K bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut 1oC và 0oC ứng với 20oFB. 100oFC. 68oFD. 261oFCâu 8 Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ của nước đang sôi làA. 32oFB. 100oFC. 212oFD. 0oFCâu 9 Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế Nhiệt kế Nhiệt kế thủy ngânCâu 10 Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4oCB. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oCC. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0oCD. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100oCCâu 11 Nhiệt kế thường dung hoạt động dựa trênA. Hiện tượng bay hơiB. Hiện tượng biến dạng khi chịu tác dụng lựcC. Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chấtD. Cả ba hiện tượng trên đều không phảiCâu 12 Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mức rượu trong ống nhiệt kế tăng vìA. ống nhiệt kế nở dài raB. Ống nhiệt kế co ngắn lạiC. Cả ống nhiệt kế và rượu đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơnD. Cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở ra nhiều hơnCâu 13 Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37°C. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?A. 37°FB. 66,6°FC. 310°FD. 98,6°FCâu 14 Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?A. Nhiệt kế thủy ngânB. Nhiệt kế rượuC. Nhiệt kế y tếD. Cả ba nhiệt kế trênCâu 15 Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vìA. chúng có nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ đông đặc tất cả các câu trên đều 16 Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí 17 Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụngA. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng phình ra cho cân đối nhiệt nhìn nhiệt kế đẹp 18 Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượngA. Dãn nở vì nhiệt của các chấtB. Nóng chảy của các chấtC. Khúc xạ của các chấtD. Phản xạ của các chấtCâu 19 Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vìA. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 34oC đến 42oCB. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ítC. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thểD. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắnCâu 20 Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau chưa được sắp xếp theo đúng thứ tựa. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kếb. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kếc. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kếd. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuốngHãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất A. a, b, c, dB. d, c, a, bC. d, c, b, aD. b, a, c, dCâu12345678910Đáp ánDCBDCDCCDBCâu11121314151617181920Đáp ánCDDACBBADB-Với nội dung bài Vật lý 6 bài 22 Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò nhiệt kế và thang đo nhiệt độ...Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 22 Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọcĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đo nhiệt độ - Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật người ta dùng khái niệm nhiệt độ. Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao. - Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Dụng cụ đo nhiệt độ Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra. - Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ. Các loại nhiệt kế - Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế. - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế hồng ngoại, … Sử dụng nhiệt kế y tế Nhiệt kế y tế thủy ngân Bước 1 Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. Bước 2 Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống Bước 3 Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Bước 4 Chờ khoảng 2 – 3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Nhiệt kế y tế điện tử Bước 1 Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế Bước 2 Bấm nút khởi động Bước 3 Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi Bước 4 Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Bước 5 Tắt nút khởi động
nhiệt độ là gì lớp 6